Skip Ribbon Commands
Skip to main content
Sign In

ข้อมูลพื้นฐาน

อาจารย์

สามารถเข้าสู่เว็บไซด์ได้รวดเร็ว

มากที่สุด

รายละเอียดครบถ้วน สมบูรณ์

มาก

ข้อมูลที่ได้มีความถูกต้องและทันสมัย

มากที่สุด

หมวดหมู่ในการนำเสนอเนื้อหามีความเหมาะสม

น้อย

สามารถเข้าถึงข้อมูลที่ต้องการได้ง่ายและสะดวก

ปานกลาง

ความสวยงามของการออกแบบหน้าจอ

มากที่สุด

ข้อเสนอเพิ่มเติม

<h2>Sữa bột Ensure Gold, hương Vani (850g)</h2>
CÔNG DỤNG<br>
Công dụng: Ensure Gold bổ sung dinh dưỡng đầy đủ và cân đối, vitamin, khoáng chất giúp phục hồi và tăng cường sức khỏe. Ensure Gold có chứa:
<br>
HMB (β-hydroxy-β-methylbutyrat) và protein chất lượng cao, hỗ trợ xây dựng và phát triển khối cơ<br>
28 vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp cơ thể khỏe mạnh. Giàu Canxi, Phospho và Vitamin D giúp xương chắc khỏe<br>
Chất xơ FOS nuôi dưỡng vi sinh vật có lợi và giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh<br>
Các chất chống oxi – hóa (beta caroten, vitamin C, E, kẽm và selen) giúp bảo vệ cơ thể<br>
Hỗn hợp chất béo thực vật giàu acid béo Omega 3-6-9 tốt cho tim mạch. Hàm lượng acid béo no và cholesterol thấp có lợi cho chế độ ăn lành mạnh
Đối tượng sử dụng: Người lớn, người ăn uống kém, người bệnh cần phục hồi nhanh.<br>

Chú ý: Sử dụng Ensure Gold dưới sự giám sát của bác sỹ hoặc chuyên gia dinh dưỡng, cần theo đúng các hướng dẫn.
<br>
CÁCH DÙNG<br>
Hướng dẫn sử dụng: Để pha 230 ml, cho 185 ml nước chín nguội vào ly, vừa từ từ cho vào 6 muỗng gạt ngang (muỗng có sẵn trong hộp, mỗi muỗng tương đương 10,1 g) hay 60,6 g bột Ensure vừa khuấy đều cho đến khi bột tan hết.<br>
Hướng dẫn sử dụng
<br>
Khi pha theo đúng hướng dẫn, 1ml Ensure Gold cung cấp khoảng 1,14 kcal. Hộp 400g bột có thể pha được khoảng 7 ly, mỗi ly 230 ml.
<br>
Bổ sung chế độ ăn: 2 ly/ ngày hoặc theo hướng dẫn của chuyên viên dinh dưỡng. <br>
Thay thế hoàn toàn bữa ăn qua ống thông cho người bệnh: Theo hướng dẫn của bác sỹ hoặc chuyên viên dinh dưỡng.<br>
Dùng nuôi ăn qua ống thông:  Theo hướng dẫn của bác sỹ, chuyên gia dinh dưỡng. Khi bắt đầu nuôi ăn qua ống thông, lưu lượng, thể tích và độ pha loãng được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và sự dung nạp của người bệnh. Lưu ý đề phòng sự nhiễm khuẩn trong quá trình chuẩn bị và nuôi ăn qua ống thông.<br>
THẬN TRỌNG<br>
Không dùng cho người bệnh Galactosemia<br>
Không dùng qua đường tĩnh mạch<br>
Không dùng cho trẻ em trừ khi có hướng dẫn của chuyên gia y tế<br>

Mua ngay sản phẩm tại <a href="https://dinhduongtoiuu.com/san-pham/sua-ensure-gold-cho-nguoi-cao-tuoi/">https://dinhduongtoiuu.com/san-pham/sua-ensure-gold-cho-nguoi-cao-tuoi/</a><br>

<h2>Tiểu đường Type 2 có nguy hiểm không</h2><br>
Phân biệt các loại bệnh tiểu đường như thế nào?<br>
Tiểu đường là căn bệnh phổ biến từ lâu trên thế giới. Có 3 loại tiểu đường bao gồm: Tiểu đường tuýp 1 (trước đây người ta thường gọi tiểu đường phụ thuộc insulin), Tiểu đường tuýp 2 (trước đây còn gọi tiểu đường không phụ thuộc insulin), Tiểu đường tuýp 3 hay còn gọi là tiểu đường thai kỳ. Và còn có các loại tiểu đường do các nguyên nhân khác như: tiểu đường đơn gen, do dùng thuốc, do các bệnh lý nội khoa…
<br>
Phân biệt các loại bệnh tiểu đường và triệu chứng bệnh<br>
1. Tiểu đường tuýp 1: Phần lớn nguyên nhân gây nên loại này là nguyên nhân tự miễn, đây là hậu quả của trình trạng tuyến tụy không có khả năng sản xuất đủ hormone isulin có vai trò kiểm soát đường huyết, khiến nồng độ đường trong máu tăng cao.        
Triệu chứng Tiểu đường tuýp 1 thường bao gồm: uống nước nhiều, tiểu nhiều, sụt cân nhiều. Thông thường, đây là dấu hiệu 80-90% tế bào beta tụy bị hư hại.
<br>
Tiểu đường tuýp 1 chiếm khoảng 7-10% trong số các bệnh nhân bị tiểu đường. Trước đây, loại bệnh này thường xuất hiện trung bình ở lứa tuổi thiếu niên. Tuy nhiên, gần đây lứa tuổi mắc bệnh ngày càng trẻ hoá hơn.
<br>
2. Tiểu đường tuýp 2: thường được gọi là tiểu đường tuổi trung niên và chiếm tỷ lệ gần 90% trong số các bệnh nhân bị tiểu đường. Nguyên nhân chính của bệnh liên quan đến tình trạng kháng insulin và sự giảm bài tiết insulin. Bệnh xảy ra cũng do một số yếu tố liên quan khác như các bệnh liên quan đến ruột, gan, thận, thần kinh…<br>
Loại này thường xuất hiện ở người cao tuổi, những người trong tình trạng thừa cân, béo phì, bệnh nhân bị rối loạn lipid máu, cao huyết áp, tiền căn có người thân bị tiểu đường, phụ nữ sinh con nặng trên 4 kg, hoặc các bệnh nhân đang sử dụng các loại thuốc làm tăng đường huyết
<br>
Tiểu đường tuýp 2 thường ít có triệu chứng hơn. Thông thường, bệnh nhân được phát hiện thông qua các dấu hiệu như đột nhiên sụt cân, đi khám sức khỏe, xét nghiệm đường huyết phát hiện bệnh. Cứ khoảng 50% người bệnh tuýp 2 thì có ít nhất một người bị biến chứng của tiểu đường do không phát hiện bệnh sớm.
<br>
3. Tiểu đường thai kỳ: được xem là tiểu đường xuất hiện sau tuần thứ 24 của thai kỳ. Nguyên nhân thường do tình trạng kháng insulin xảy ra trong thai kì. Bệnh có thể được phát hiện sớm và có phương pháp điều trị cụ thể nếu thai phụ thường xuyên đi khám thai định kì. Bệnh tiểu đường thai kì khiến thai nhi có thể bị dị tật, thai to, dễ sẩy thai, khó sinh…
Tầm soát tiểu đường thai kỳ rất cần thiết cho tất cả các phụ nữ mang thai tuần thứ 24 trở đi.
<br>
Xem thêm: <a href="https://dinhduongtoiuu.com/benh-tieu-duong-tuyp-2-la-nang-hay-nhe/">https://dinhduongtoiuu.com/benh-tieu-duong-tuyp-2-la-nang-hay-nhe/</a>
<br>
<h2>Sữa Aptamil New Zealand số 1 - 900g(0-12 tháng)</h2>
<br>
Bộ dưỡng chất Synbiotic được cấp bằng sáng chế* là sự kết hợp độc đáo giữa Prebiotics GOS/FOS (9:1) và Probiotic B.breve M-16V giúp tăng cường hệ miễn dịch từ sớm
<br>
Canxi, Vitamin K1 và Vitamin D3 giúp răng và xương khỏe mạnh.
<br>
DHA tốt cho sự phát triển của não bộ.
<br>
22 Vitamin và khoáng chất giúp trẻ phát triển khỏe mạnh
<br>
Hàm lượng protein gồm 60% từ đạm Whey và 40% từ Casein
<br>
Công thức được chứng minh khoa học hỗ trợ đường ruột khỏe mạnh
<br>
Công thức Synbiotic được cấp bằng sáng chế tại Châu Âu.
<br>
Dựa trên nghiên cứu GIANT (2014) & SMILE (2018) của tập đoàn Danone ELN.
<br>
Thành phần Prebiotics GOS/FOS (9:1) được chứng minh giúp tăng cường hệ miễn dịch.
<br>
Thông tin thành phần:
<br>
Bột đạm whey (sữa bò) 33,5%, hỗn hợp dầu thực vật (dầu cọ, dầu hạt cải, dầu dừa và dầu hướng dương) 20,8%, đường lactose (sữa bò) 17%, sữa nguyên chất (sữa bò) 15,7%, galacto-oligosaccharides (GOS ) (sữa bò) 6%, các khoáng chất [Dipotassium hydrogen phosphate (Potassium phosphate, dibasic), calci carbonat (calcium carbonate), natri citrat (sodium citrate), calci phosphate (tricalcium diphosphate), kali clorid (potassium chloride), magnesi chlorid (magnesium chloride), kali citrate (Potassium citrate), sắt (II) sulfat (ferrous sulphate), kẽm sulfat (zinc sulphate), đồng sulfat (copper sulphate), kali iodid (potassium iodide), mangan sulfat (manganese(II) sulphate), natri selenat (sodium selenite)], sữa tách béo (sữa bò) 2,5%, fructo-oligosaccharides chuỗi dài (lcFOS) (rễ rau diếp xoăn), DHA (dầu cá), acid arachidonic (ARA) (dầu Mortierella alpina), các Vitamin (Vitamin C (L-Ascorbic acid + Sodium L-ascorbate), Vitamin E (DL-alpha tocopheryl acetate), Nicotinamide, acid pantothenic (calcium d-pantothenate), Vitamin B1 (thiamin hydrochloride), riboflavin, Vitamin A (retinyl acetat), Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride), Vitamin D3 (Cholecalciferol), acid folic (N-Pteroyl-L-glutamic acid), Vitamin K1 (phytomenadion), d-biotin, Vitamin B12 (Cyanocobalamin)], taurin, nucleotides [Cytidine 5'-monophosphate (CMP), Uridine 5'-monophosphate sodium salt (Disodium Uridine 5-monophosphate salt), Adenosine 5' - monophosphate (AMP), Inosine 5'-monophosphate sodium salt (Disodium Inosine 5-monophosphate salt), Guanosine 5'-monophosphate sodium salt (Disodium Guanosine 5- monophosphate salt], Choline chloride, inositol, B. breve M-16V, L-carnitin.
<br>
Mua ngay sản phẩm <a href="https://dinhduongtoiuu.com/san-pham/aptamil-new-zealand-so-1-cho-tre-tu-0-12-thang/">tại đây</a>
<br>
<h2>Tổng hợp 7 dòng sữa cao năng lượng tốt nhất không nên bỏ qua</h2>
<br>
Sữa cao năng lượng giúp trẻ tăng cân và giảm tình trạng suy dinh dưỡng. Mời các mẹ cùng AVAKids tìm hiểu tổng quan về sữa cao năng lượng qua bài viết dưới đây nhé!
<br>
1Sữa cao năng lượng là gì?<br>
Sữa cao năng lượng là loại sữa dành cho trẻ em biếng ăn, chậm lớn. Sữa cao năng lượng cung cấp mức năng lượng cao từ 100kcal trên 100ml sữa trở lên. Trong khi sữa thông thường chỉ cung cấp 68kcal/100ml sữa.
<br>
Sữa cao năng lượng cho bé có nguồn năng lượng cao vượt trội giúp trẻ bổ sung kịp thời năng lượng, giảm suy dinh dưỡng, bắt kịp đà tăng trưởng theo đúng lứa tuổi. Có khả năng hỗ trợ bé tăng cân tốt, vì thành phần của sữa được tăng thêm hàm lượng chất béo, protein, calo để sữa đậm đặc hơn.
<br>
Bài viết liên quan: Mẹ nhất định phải có cân định lượng trong bộ chế biến ăn dặm cho bé
2Nhận biết sữa cao năng lượng?<br>
Các loại sữa công thức thông thường sẽ có năng lượng khoảng 68kcal/ 100ml sữa. Đối với những loại sữa cao năng lượng thường có năng lượng ≥ 100kcal/ 100ml sữa.
<br>
Để nhận biết sữa nào thuộc dòng sữa cao năng lượng, cha mẹ chỉ cần đọc thông tin trên bao bì, hoặc nhãn dán có mục năng lượng ≥ 100Kcal/100ml.
<br>
Dựa vào thông tin năng lượng để phân biệt đâu là dòng sữa cao năng lượng. Có những loại sữa ghi rằng “dành cho bé suy dinh dưỡng, hoặc trẻ biếng ăn”, mà mức năng lượng chưa đạt đến con số như trên thì đó chưa hẳn là sữa cao năng lượng.
<br>
Sữa cao năng lượng được chia theo độ tuổi. Hiện nay đã có nhiều dòng sữa dành cho bé dưới 1 tuổi, từ 1-3 tuổi và 3 tuổi trở lên đến 10 tuổi.
<br>
Theo các chuyên gia, trẻ biếng ăn không nhất thiết phải dùng sữa cao năng lượng. Trẻ có thể dùng sữa công thức thường, loại có bổ sung thêm các vi chất giúp bé ăn ngon miệng hơn, chẳng hạn như kẽm, lysine hoặc đa sinh tố.
<br>
Xem thêm: <a href="https://dinhduongtoiuu.com/top-5-sua-cao-nang-luong-me-nen-lua-chon-cho-con-bi-bieng-an-cham-tang-can-moi-nhat/">https://dinhduongtoiuu.com/top-5-sua-cao-nang-luong-me-nen-lua-chon-cho-con-bi-bieng-an-cham-tang-can-moi-nhat/</a>

Nguồn: <a href="https://dinhduongtoiuu.com">H&H Nutrition</a>

Created at 3/11/2565 1:38 by ***
Last modified at 3/11/2565 1:38 by ***